Xét nghiệm chỉ số sức khỏe gồm những gì và ý nghĩa của từng chỉ số

Xét nghiệm chỉ số sức khỏe gồm những gì và ý nghĩa của từng chỉ số

Xét nghiệm chỉ số sức khỏe sẽ giúp chúng ta theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình sức khỏe một cách khoa học. Việc này giúp phát hiện sớm các bất thường trong cơ thể nếu có, từ đó có thể can thiệp và điều trị kịp thời. Vậy đâu là chỉ số sức khỏe quan trọng nhất và ý nghĩa của từng chỉ số?

Bạn đang đọc: Xét nghiệm chỉ số sức khỏe gồm những gì và ý nghĩa của từng chỉ số

Khám sức khỏe định kỳ nên được mỗi cá nhân coi là một thói quen, một việc cần làm mỗi năm ít nhất một lần. Kiểm tra định kỳ giúp chúng ta theo dõi sức khỏe thông qua các xét nghiệm chỉ số sức khỏe quan trọng nhất. Sự biến đổi bất thường của các chỉ số này chính là căn cứ quan trọng giúp chúng ta phòng ngừa và điều trị các vấn đề sức khỏe bất thường từ sớm. Dưới đây là những chỉ số sức khỏe quan trọng nhất và ý nghĩa của chúng.

Chỉ số huyết áp

Chỉ số huyết áp bình thường ở một người trưởng thành là khoảng 120/80 mmHg. Chỉ số này phản ánh sức khỏe của tim. Huyết áp là một đơn vị dùng để đo áp lực máu khi máu đi dọc các thành động mạch.

Chỉ số huyết áp được biểu thị dưới dạng tỷ số trong đó tử số là áp lực tâm thu – áp lực khi tim đẩy máu đi và mẫu số là áp lực tâm trương – áp lực khi tim nghỉ giữa những lần đập. Chỉ số huyết áp càng cao chứng tỏ tim càng phải làm việc vất vả hơn để đẩy máu đi khắp cơ thể. Điều này có thể cảnh báo nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp hoặc đau tim.

Xét nghiệm chỉ số sức khỏe gồm những gì và ý nghĩa của từng chỉ số 1

Xét nghiệm chỉ số sức khỏe cho thấy bất thường có thể là dấu hiệu cảnh báo bệnh

Chỉ số cholesterol

Chỉ số cholesterol phản ánh lượng chất béo trong máu. Chỉ số cholesterol 100 mg/ dl với LDL (cholesterol xấu) và 40 mg/ dl đối với HDL (cholesterol tốt) là một chỉ số bình thường.

Cholesterol xấu làm tăng nguy cơ hình thành các mảng bám và mảng xơ vữa ở động mạch. Cholesterol tốt có tác dụng đưa các cholesterol xấu ra khỏi động mạch. Khi chỉ số cholesterol xấu tăng lên, chúng có cơ hội tích tụ nhiều trong động mạch sẽ làm tăng nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ.

Chỉ số nhịp tim/phút

Chỉ số nhịp tim phản ánh số lần đập của tim trong một phút trong trạng thái nghỉ ngơi. Ở một người hoàn toàn khỏe mạnh, nhịp tim 60 nhịp/phút là chỉ số bình thường. Tim đập nhanh ngay trong lúc bạn nghỉ ngơi chứng tỏ tim phải làm việc vất vả để bơm máu. Điều đó cũng đồng nghĩa với việc cơ thể chúng ta phải hoàn thành những việc rất đơn giản hàng ngày như ăn uống, dọn nhà, đi lại,… một cách khó khăn hơn bình thường. Và hậu quả tất yếu là dẫn đến những mệt mỏi, căng thẳng, tổn thương ở tim và mạch máu.

Chỉ số đường huyết

Chỉ số đường huyết cũng là một chỉ số quan trọng trong xét nghiệm chỉ số sức khỏe. Chỉ số này ở mức từ 80 mg/ dl đến 100 mg/ dl là sức khỏe bình thường. Chỉ số đường huyết phản ánh lượng đường glucose có trong máu sau khi nhịn đói khoảng 8 giờ hoặc sau khi ngủ dậy. Chỉ số này cho ta thấy khả năng hấp thụ đường tinh chế của cơ thể và cảnh báo sớm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.

Tìm hiểu thêm: Cấu trúc vú phụ nữ thế nào? Những điều cần biết về quá trình thay đổi vú

Xét nghiệm chỉ số sức khỏe gồm những gì và ý nghĩa của từng chỉ số 2

Nếu ai đó có chỉ số đường huyết cao hơn mức 100 mg/ dl thì người đó có nguy cơ bị đái tháo đường nhưng chưa cao tới mức kết luận bệnh. Nếu chỉ số đường huyết từ 126 mg/ dl trở lên, người đó đã mắc tiểu đường tuýp 1 hoặc tiểu đường tuýp 2 và cần điều trị ngay lập tức.

Chỉ số men gan

SGOT và SGPT là các chỉ số men gan quan trọng không thể “ngó lơ”. Chỉ số này bật mí cho chúng ta biết chức năng gan có tốt không có có nguy cơ bệnh lý gì về gan không để theo dõi và điều trị kịp thời. SGOT và SGPT là hai loại men transamin của ở tế bào gan.

Ở một người có sức khỏe hoàn toàn bình thường, chỉ số này ở mức khoảng 20 – 40 UI/l. Nếu chỉ số vượt ngưỡng trên tức là gan của bạn đang có vấn đề. Khi đó, muốn xác định tình trạng chính xác, các bác sĩ có thể chỉ định làm thêm các xét nghiệm chuyên sâu khác.

Chỉ số khối cơ thể BMI

Xét nghiệm chỉ số sức khỏe cũng sẽ cho bạn biết chỉ số BMI (Body Mass Index) của mình. Đây là chỉ số khối cơ thể, giúp đánh giá tình trạng gầy hay béo của cơ thể. Chỉ số BMI = Cân nặng (kg)/[(Chiều cao – mét)^2].

Công thức tính chỉ số này không được áp dụng cho phụ nữ có thai, người vừa khỏi bệnh, vận động viên, người tập thể hình, người chơi thể thao cường độ cao gần như chuyên nghiệp. Ở người Việt, chỉ số BMI ở mức bình thường là 19 – 23.

Chỉ số GFR và creatinine đánh giá chức năng thận

Lọc cầu thận (GFR) và creatinine là 2 chỉ số giúp đánh giá sức khỏe của thận. Lọc cầu thận (GFR) là chỉ số phản ảnh số lượng máu được lọc qua cầu thận trong mỗi phút. Chỉ số creatinin giúp chúng ta đánh giá chức năng thận. Theo dõi chỉ số này rất quan trọng đối với những người mắc bệnh thận, tiểu đường, cao huyết áp.

Xét nghiệm chỉ số sức khỏe gồm những gì và ý nghĩa của từng chỉ số 3

>>>>>Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết về phẫu thuật tái tạo cùng đồ

Các chỉ số sức khỏe là căn cứ quan trọng để chẩn đoán, điều trị bệnh

Trên đây là các chỉ số sức khỏe cơ bản, quan trọng nhất. Khi các chỉ số này vượt quá ngưỡng an toàn, bạn cần hết sức cẩn trọng với tình trạng sức khỏe của mình. Xét nghiệm chỉ số sức khỏe là việc cần làm đối với bất kỳ ai trong chúng ta. Các chỉ số sức khỏe quan trọng bên trên cũng là những chỉ số cơ bản giúp các bác sĩ đánh giá tình trạng sức khỏe tổng quát của ai đó.

Những bất thường về chỉ số có thể là căn cứ để bác sĩ chỉ định các xét nghiệm chuyên sâu hơn để chẩn đoán bệnh chính xác hơn. Việc phát hiện sớm nguy cơ bệnh lý sẽ giúp chúng ta biết cách phòng ngừa bệnh hiệu quả. Phát hiện bệnh trong giai đoạn sớm giúp nâng cao hiệu quả điều trị bệnh. Nếu quan tâm đến chăm sóc sức khỏe chủ động, bạn và người thân hãy xây dựng thói quen kiểm tra sức khỏe và xét nghiệm chỉ số sức khỏe định kỳ nhé!

Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm

Chủ đề:Bmi xét nghiệmSức khỏe tổng quátChăm sóc sức khỏe

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *