Hiện nay, ngày càng nhiều người quay trở lại những giá trị của y học cổ truyền, và huyệt vị là một phần không thể thiếu trong hệ thống này. Trong hàng trăm huyệt vị trên cơ thể, huyệt Phục Lưu nổi bật với tác dụng điều trị và đóng vai trò quan trọng trong đến sức khỏe con người.
Bạn đang đọc: Huyệt Phục Lưu là gì? Vị trí của huyệt Phục Lưu nằm ở đâu?
Trong hệ thống của y học cổ truyền, huyệt Phục Lưu đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sức khỏe và cân bằng cơ thể.
Huyệt Phục Lưu là gì?
Theo Trung Y Cương Mục, huyệt Phục Lưu kết nối với mạch khí của kinh Thận. Nó nằm ở vị trí gần mắt cá chân bên trong và có đặc điểm riêng là năng lượng từ kinh Thận sau khi đến huyệt Thái Khê sẽ lưu lại ở đây, vì vậy gọi là Phục Lưu.
Tên gọi khác của huyệt Phục Lưu là Huyệt Ngoại Du, Huyệt Ngoại Mệnh, Huyệt Ngoại Mạng, Huyệt Phục Bạch, Huyệt Xương Dương.
Đặc tính:
- Huyệt Phục Lưu nằm ở vị trí thứ 7 trong hệ thống 108 huyệt đạo của kinh Thận.
- Huyệt này thuộc vào hành Kim và được coi là một trong những huyệt Bổ của kinh Thận.
Vị trí của huyệt Phục Lưu nằm ở đâu?
Vị trí: Huyệt Phục Lưu nằm trên mắt cá chân bên trong, cách điểm gót chân và mặt sau của cơ gấp dài của ngón cái khoảng 2 tấc (tương đương với chiều rộng của bốn ngón cái sát nhau).
Cách xác định huyệt Phục Lưu: Để xác định huyệt Phục Lưu, bạn có thể đo thẳng từ huyệt Thái Khê lên khoảng 2 tấc. Huyệt này nằm trong khe giữa mặt trước của gân gót chân và mắt sau của cơ gấp dài của ngón cái.
Giải phẫu: Phía dưới da tại vị trí huyệt, bạn có thể cảm nhận khe giữa phía trên của xương gót chân, mặt sau của cơ gấp dài ngón cái và mặt sau của đầu xương chày.
Thần kinh vận động cơ của huyệt Phục Lưu là các nhánh của dây thần kinh chày sau.
Da trong vùng huyệt Phục Lưu bị điều khiển bởi tiết đoạn thần kinh L4.
Chức năng của huyệt Phục Lưu trong cơ thể
Huyệt Phục Lưu được áp dụng rộng rãi trong việc điều trị nhiều bệnh lý và triệu chứng, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Dưới đây là một số công dụng của huyệt Phục Lưu:
Điều trị teo cơ, liệt cơ chân: Teo cơ và liệt cơ chân là tình trạng suy giảm chức năng cơ và khớp chân do nhiều nguyên nhân khác nhau. Việc tác động vào huyệt Phục Lưu và các huyệt vị khác ở vùng chân có thể giúp cải thiện sự dẻo dai và khả năng vận động.
Điều trị lạnh tay chân: Huyệt Phục Lưu có tác dụng làm giảm triệu chứng lạnh chân. Đối với người mắc tình trạng lạnh chân, xoa bóp nhẹ khu vực huyệt Phục Lưu và bàn chân có thể giúp tăng cường tuần hoàn máu, làm ấm và giảm cảm giác tê lạnh.
Tìm hiểu thêm: Mụn áp xe là gì? Nguyên nhân và cách điều trị hiệu quả
Giảm phù nề chân: Phù nề chân là hiện tượng sưng do dịch bị mắc kẹt giữa các mô. Xoa bóp bấm huyệt Phục Lưu và các huyệt khác ở vùng chân có thể giúp giảm sưng, tăng cường tuần hoàn máu và giải phóng dịch dư thừa trong các mô.
Chữa chướng bụng đầy hơi: Huyệt Phục Lưu có thể giúp giảm triệu chứng chướng bụng đầy hơi, khó tiêu. Bấm vào huyệt này có thể giúp cân bằng năng lượng trong vị quả và giải phóng khí và huyết bị ứ trệ, giúp cải thiện tiêu hóa.
Như vậy, huyệt Phục Lưu có nhiều tác dụng quan trọng trong việc điều trị và bảo vệ sức khỏe hàng ngày.
Cách phối huyệt Phục Lưu
Khi kết hợp huyệt Phục Lưu với các huyệt vị khác, ta có thể tận dụng những tác dụng điều trị riêng của mỗi huyệt để giải quyết nhiều bệnh lý khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ về việc kết hợp huyệt Phục Lưu với các huyệt khác để điều trị bệnh lý:
Trị chứng tay chân phù (Giáp Ất Kinh): Kết hợp huyệt Phục Lưu với huyệt Phong Long (Vi.40) có thể giúp giảm sưng và phù nề ở tay chân.
Trị tay chân sưng (Thiên Kim Phương): Sự kết hợp của huyệt Phục Lưu với huyệt Đại Đô (Ty.2) và Phong Long (Vi.40) có thể giúp giải quyết vấn đề tay chân sưng.
Trị mồ hôi trộm (Thiên Kim Phương): Kết hợp huyệt Phục Lưu với huyệt Nhiên Cốc (Th.2), Thái Xung (C.3), và Trung Phong (C.5) có thể giúp kiểm soát mồ hôi trộm.
Trị trúng thủy và khí trướng đầy (Tư Sinh Kinh): Huyệt Phục Lưu có thể kết hợp với huyệt Thần Khuyết (Nh.8) để trị chứng trúng thủy và khí trướng đầy.
Trị tình trạng hay tức giận (Tư Sinh Kinh): Kết hợp huyệt Phục Lưu với huyệt Lao Cung (Tb.8) có thể giúp làm dịu tâm hồn và giảm triệu chứng tức giận.
Trị chân teo hoặc chân tê rớt giày dép (Tư Sinh Kinh): Kết hợp huyệt Phục Lưu với nhiều huyệt vị khác nhau có thể giúp giải quyết vấn đề chân teo hoặc chân tê rớt giày dép.
Trị tiểu ra máu (Tư Sinh Kinh): Kết hợp huyệt Phục Lưu với huyệt Hội Dương (Bq.35) có thể giúp giảm triệu chứng tiểu ra máu.
Trị sữa khó ra ở phụ nữ mới sinh (Châm Cứu Tụ Anh): Kết hợp huyệt Phục Lưu với huyệt Thái Xung (C.3) có thể giúp cải thiện tiết sữa ở phụ nữ sau khi sinh.
Trị thương hàn nhưng không có mồ hôi (Châm Cứu Đại Thành): Kết hợp huyệt Phục Lưu với huyệt Tả Phục Lưu, Bá Lao và bổ Hợp Cốc (Đtr.4) cùng tả Nội Đình (Vi.44) có thể giúp giải quyết vấn đề thương hàn không đi kèm mồ hôi.
Trị thương hàn gây ra tình trạng co cứng, bất tỉnh (Châm Cứu Đại Thành): Kết hợp huyệt Phục Lưu với nhiều huyệt vị khác có thể giúp giảm triệu chứng thương hàn và cải thiện tình trạng co cứng, bất tỉnh.
Trị chân lạnh (Châm Cứu Đại Thành): Kết hợp huyệt Phục Lưu với huyệt Lệ Đoài (Vi.45) và Thân Mạch (Bq.62) có thể giúp giảm triệu chứng chân lạnh.
Trị tích tụ ở ruột (Châm Cứu Đại Thành): Kết hợp huyệt Phục Lưu với huyệt Hội Dương (Bq.35) và Thúc Cốt (Bq.65) có thể giúp giải quyết vấn đề tích tụ ở ruột.
Trị chứng huyết cổ (Loại Kinh Đồ Dực): Kết hợp huyệt Phục Lưu với nhiều huyệt khác có thể giúp giải quyết vấn đề huyết cổ.
Trị tay chân phù nề (Thần ứng Kinh): Kết hợp huyệt Phục Lưu với huyệt Liệt Khuyết (P.7) và huyệt Phong Long (Vi.40) có thể giúp giảm sưng và phù nề ở tay chân.
>>>>>Xem thêm: Phế quản: Tìm hiểu ngay về cấu tạo, chức năng và cách bảo vệ
Trị chân không đi được (Châm Cứu Phùng Nguyên): Kết hợp huyệt Phục Lưu với huyệt Hành Gian (C.2), Tam Âm Giao (Ty.6), và Túc Tam Lý (Vi.36) có thể giúp cải thiện khả năng di chuyển chân.
Trị đại tiện ra máu (Thần Cứu Kinh Luân): Kết hợp huyệt Phục Lưu với huyệt Ẩn Bạch (Ty.1), Hạ Liêu (Bq.34), Hội Dương (Bq.35), Lao Cung (Tb.8), và nhiều huyệt khác có thể giúp giảm triệu chứng đại tiện ra máu.
Trị mồ hôi tự ra hay còn gọi là tự hãn (Thần Cứu Kinh Luân): Kết hợp huyệt Phục Lưu với huyệt Cao Hoang (Bq.43) và Đại Chùy (Đc.14) có thể giúp giải quyết vấn đề mồ hôi tự ra.
Trị mồ hôi trộm hay còn gọi là đạo hãn (Thần Cứu Kinh Luân): Kết hợp huyệt Phục Lưu với huyệt Phế Du (Bq.23) và Y Hy (Bq.45) có thể giúp kiểm soát mồ hôi trộm.
Trị bệnh gan bị xơ cứng (Châm Cứu Học Thượng Hải): Kết hợp huyệt Phục Lưu với huyệt Ế Minh Thận Du (Bq.23), Thủy Phân (Nh.9), Trúc Tân (Th.9), và Túc Tam Lý (Vi.36) có thể giúp giảm triệu chứng xơ cứng gan.
Trị tình trạng cổ trướng (Châm Cứu Học Thượng Hải): Kết hợp huyệt Phục Lưu với huyệt Ế Phong (Ttu.17), Thận Du (Bq.23), và Túc Tam Lý (Vi.36) có thể giúp giải quyết vấn đề cổ trướng.
Khi kết hợp huyệt Phục Lưu với các huyệt vị khác một cách cân nhắc và đúng cách, có thể đạt được hiệu quả cao trong điều trị và quản lý nhiều bệnh lý khác nhau. Tuy nhiên, việc này cần sự am hiểu và chuyên môn của người thực hiện để tránh biến chứng có thể xảy ra.
Xem thêm: Tác dụng của huyệt phi dương đối với sức khỏe
Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm