Huyệt Thượng Quản nằm ở vị trí nào? Vai trò của huyệt vị này trong chữa trị bệnh ra sao? Mời bạn cùng Nhà thuốc Long Châu tìm hiểu qua bài viết này.
Bạn đang đọc: Huyệt Thượng Quản: Huyệt vị quan trọng chữa trị bệnh
Huyệt Thượng Quản có vai trò vô cùng hữu ích trong việc điều trị các vấn đề về dạ dày, hô hấp. Vì vậy, việc nắm rõ vị trí của huyệt vị này giúp việc tác động được chính xác và hiệu quả.
Huyệt Thượng Quản nằm ở đâu?
Huyệt vị này nằm ở vùng bụng trên, thuộc đường giữa trước, nằm cách 3 khoát ngón tay dưới góc xương ức hoặc 5 khoát ngón tay khi tính từ điểm rốn (huyệt Thần Quế) hướng lên hay 1 khoát ngón tay về phía dưới của huyệt Cự Khuyết.
Trên cùng vĩ tuyến với huyệt Thượng Quản có thể tìm thấy những huyệt sau:
- Huyệt Thông Cốc: Nửa khoát ngón tay ngoài đường giữa phía trước.
- Huyệt Thừa Mãn: Hai khoát ngón tay ngoài đường giữa phía trước.
- Huyệt Nhật Nguyệt: Xấp xỉ ở trong khoang liên sườn thứ 7 và trên đường trung đòn.
Với vị trí nằm ở thành trước và gần trung tâm cơ thể nên huyệt Thượng Quản mang những tính năng đặc biệt sau:
- Là nơi giao nhau với các kinh lạc của ruột non và dạ dày.
- Là nơi tác động cục bộ của khu vực thượng vị.
- Là điểm tốt nhất để làm chủ dạ dày khi nguyên khí vượng.
- Là điểm kích thích chức năng tuyến giáp.
Tác dụng của huyệt Thượng Quản trong trị liệu
Nhờ vị trí và những tính năng đặc biệt của mình mà huyệt Thượng Quản được ứng dụng phổ biến để điều trị nhiều bệnh trong Y học cổ truyền:
- Điều chỉnh các vấn đề của tim có liên quan đến suy kinh lá lách: Tăng huyết áp, đau tim, lo lắng, bồn chồn đột ngột, cảm giác nóng, đánh trống ngực, nhiễm phong hàn làm động kinh, mất ngủ, rối loạn hưng cảm, trầm cảm, đờm tích tụ nhiều.
- Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng của dạ dày: Trào ngược dạ dày, trào ngược axit, buồn nôn, viêm dạ dày cấp tính, thoát vị gián đoạn, khó nuốt, nôn ra máu, đau hoặc căng tức vùng thượng vị, khó tiêu, rối loạn tiêu hóa, táo bón, tiêu chảy.
- Hỗ trợ tản nhiệt ẩm, làm tan đờm.
- Hỗ trợ điều trị các triệu chứng khó thở và ho nhiều đờm.
- Điều trị chứng tăng tiết nước bọt.
- Cải thiện tình trạng chóng mặt, mất khả năng quay sang một bên.
- Cải thiện tình trạng nhức đầu.
Tìm hiểu thêm: Cách phòng bệnh cúm giúp bạn tận hưởng trọn vẹn kỳ nghỉ trong mùa du lịch
Tương quan và phối hợp với các huyệt đạo khác của huyệt Thượng Quản
Huyệt Thượng Quản có vị trí nằm gần trung tâm của nhiều tạng phủ trong cơ thể. Vì vậy, huyệt đạo này có nhiều mối tương quan và có thể phối hợp cùng các huyệt khác trên kinh mạch để điều trị bệnh như:
- Kết hợp cùng huyệt Thần Môn: Lo lắng kèm bồn chồn, rối loạn cưỡng lực.
- Kết hợp cùng huyệt Thần Môn, huyệt Cự Khuyết, huyệt Đại Lăng, huyệt Túc Tam Lý, huyệt Thân Trụ, huyệt Phế Du, huyệt Tỳ Du: Các chứng bệnh về tâm lý.
- Kết hợp cùng huyệt Đại Lăng: Triệu chứng nôn ra máu.
- Kết hợp cùng huyệt Nội Quan (huyệt Lương Môn): Phục hồi chức năng tạo khí của dạ dày.
- Kết hợp cùng huyệt Lương Môn, huyệt Giản Sử, huyệt Phong Long, huyệt Trung Quản: Chữa thương hàn (cảm lạnh), đau tim kèm chứng nôn mửa.
- Kết hợp cùng huyệt Thiên Xu, huyệt Nội Quan, huyệt Túc Tam Lý, huyệt Khí Hải, huyệt Kinh Môn, huyệt Trung Quản: Chứng chậm tiêu, đầy bụng do khí của ruột bị ngưng trệ.
- Kết hợp cùng huyệt Túc Tam Lý, huyệt Thiên Xu, huyệt Khí Hải, huyệt Hạ Quan, huyệt Nội Quan, huyệt Trung Quản: Đau tức vùng thượng vị.
- Kết hợp cùng huyệt Túc Tam Lý, huyệt U Môn, huyệt Thái Xung, huyệt Nội Quan, huyệt Dương Lăng Tuyền: Ức chế gan khí.
- Kết hợp cùng huyệt Túc Tam Lý, huyệt Hợp Cốc: Đau tức vùng thượng vị.
- Kết hợp cùng huyệt Túc Tam Lý, huyệt Nội Quan: Hỗ trợ điều trị tình trạng ốm nghén khi có thai.
- Kết hợp cùng huyệt Nội Quan, huyệt Túc Tam Lý, huyệt Thủ Tam Lý: Chữa viêm dạ dày cấp tính.
>>>>>Xem thêm: Thuốc tránh thai khẩn cấp giá bao nhiêu? Một số điều cần lưu ý khi sử dụng
- Kết hợp cùng huyệt Nội Đình, huyệt Phong Long, huyệt Đại Lăng, huyệt Thần Đình, huyệt Bản Thần: Thanh nhiệt hóa đờm, tất tán, trừ phong.
- Kết hợp cùng huyệt Hành Gian, huyệt Trạch, huyệt Khúc Tuyền: Nôn ra máu, nhiệt huyết ngưng trệ.
- Kết hợp cùng huyệt Dương Lăng Tuyền, huyệt Hành Gian, huyệt Chi Câu, huyệt Hiệp Khê: Khí ngưng trệ biến thành lửa.
- Kết hợp cùng huyệt Thái Xung: Chứng thường xuyên ợ hơi.
- Kết hợp cùng huyệt Phong Long, huyệt Lão Công: Dung hòa nhân tâm.
- Kết hợp cùng huyệt huyệt Gan Thục, huyệt Âm Bài, huyệt Tỳ Thục: Nôn ra máu, đi ngoài ra máu tự phát, cầm máu hoặc xuất huyết ngoài tự phát.
- Kết hợp cùng huyệt Nội Quan, huyệt Công Tôn: Điều hòa nhịp tim.
- Kết hợp cùng huyệt Kiến Lý: Điều hòa chức năng dạ dày.
- Kết hợp cùng huyệt Âm Lăng Tuyền: Những người có các biểu hiện rõ ràng của bệnh liên quan đến dạ dày và lá lách như tiêu chảy, khó tiêu.
- Kết hợp cùng huyệt Túc Tam Lý, huyệt Nội Quan, huyệt Thủ Tam Lý: Viêm dạ dày cấp tính.
- Kết hợp cùng huyệt Nội Quan, huyệt Công Tôn: Đau ngực co thắt ở tim.
- Kết hợp cùng huyệt Đại Lăng: Đau bụng nhiều không chịu được.
- Kết hợp cùng huyệt Hạ Quản: Đau dữ dội do huyết ứ.
- Kết hợp cùng huyệt Trung Quản: Đau dạ dày, đau ngực, cảm lạnh do thức ăn và khó tiêu.
- Kết hợp cùng huyệt Trung Quản, huyệt Hạ Quản: Hỗ trợ điều trị các bệnh lý của tỳ vị và dạ dày.
- Kết hợp cùng huyệt Cự Khuyết: Căng tức và đầy bụng.
- Kết hợp cùng huyệt Thượng Tinh: Chứng tăng tiết mồ hôi.
Huyệt Thượng Quản nếu được tác động đúng phương pháp và kỹ thuật sẽ là cách thức hữu hiệu giúp điều trị nhiều bệnh lý. Tuy nhiên, các kỹ thuật này nên được thực hiện tại các cơ sở uy tín với bác sĩ có chuyên môn cao nhằm tránh những rủi ro đáng tiếc.
Xem thêm:
- Vai trò của huyệt Hoành Cốt là gì trong điều trị bệnh?
- Huyệt công tôn có tác dụng gì? Cách tác động vào huyệt công tôn hiệu quả
Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm