Tắc động mạch mắt: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị

Tắc động mạch mắt: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị

Tắc động mạch mắt là tình trạng nguy hiểm, cần được phát hiện và xử lý kịp thời để tránh xảy ra biến chứng. Vậy nguyên nhân, dấu hiệu, cách điều trị bệnh này như thế nào?

Bạn đang đọc: Tắc động mạch mắt: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị

Tắc động mạch mắt được xem như là một tình trạng cấp cứu khẩn cấp trong nhãn khoa, nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm. Vậy tắc động mạch mắt là gì, nguyên nhân xuất phát từ đâu, cùng Nhà thuốc Long Châu tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Tắc động mạch mắt là gì?

Tắc động mạch trung tâm mắt là bệnh cấp cứu trong lĩnh vực mắt học, thường xảy ra ở đối tượng khoảng 60 tuổi, với tỷ lệ nhiễm trùng cao hơn ở nam giới so với nữ giới. Bệnh tắc động mạch trung tâm mắt, nếu không được xử lý kịp thời, có thể dẫn đến tổn thương thị lực vĩnh viễn. Việc can thiệp và điều trị đúng đắn sớm có thể tăng cơ hội phục hồi thị lực, tuy nhiên, tiên lượng vẫn rất nặng. Tắc động mạch trung tâm mắt cũng là dấu hiệu cảnh báo cho sự xuất hiện của các vấn đề toàn thân và yêu cầu được kiểm tra và điều trị ngay từ khi phát hiện.

Tắc động mạch mắt: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị

Tắc động mạch mắt thường xảy ra ở đối tượng khoảng 60 tuổi

Nguyên nhân gây tắc động mạch mắt

Nguyên nhân gây tắc động mạch mắt có thể được phân loại thành các yếu tố sau:

  • Cục nghẽn mạch: Cục nghẽn cholesterol (mảng Hollenhorst): Thường có màu da cam, xuất hiện ở các phân nhánh của mạch máu VM từ vùng vữa bị loét, đặc biệt là ở bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường.
  • Cục nghẽn canxi: Có màu trắng, thường gây ra nhồi máu võng mạc ở chu vi, thường xuất hiện từ van tim.
  • Cục nghẽn tiểu cầu – fibrin: Có màu trắng đục, thường xuất hiện từ các mảng vữa ở các động mạch cảnh.
  • Huyết khối.
  • Viêm động mạch tế bào khổng lồ: Có thể gây tắc động mạch trung tâm võng mạc, tắc động mạch mắt hoặc bệnh thiếu máu cục bộ.
  • Các bệnh mạch máu khác: Bao gồm lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa động mạch nút và các bệnh tương tự.
  • Tình trạng tăng đông máu: Bao gồm bệnh tăng hồng cầu, bệnh đa u tủy, hội chứng kháng phospholipid, đột biến prothrombin, tăng cryoglobulin huyết, yếu tố V Leiden, kháng protein C hoạt hóa, tăng homocystein huyết, thiếu protein C và S, đột biến antithrombin II,…
  • Nguyên nhân hiếm gặp: Bao gồm bệnh đau nửa đầu migraine, bệnh Behcet, giang mai, bệnh hồng cầu hình liềm.
  • Chấn thương: Các chấn thương có thể gây tắc động mạch mắt trong một số trường hợp.

Tắc động mạch mắt: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị

Huyết khối là một trong những nguyên nhân tắc động mạch mắt

Triệu chứng tắc động mạch mắt

Những bệnh nhân tắc động mạch mắt thường có triệu chứng mất thị lực đột ngột. Một số dấu hiệu khác có thể xảy ra như:

  • Mất thị lực đột ngột: Một trong những biểu hiện chính của bệnh là sự mất thị lực đột ngột ở một mắt, không kèm theo cảm giác đau nhức.
  • Giảm độ nhìn thấy sáng tối: Đến 94% số trường hợp, thị lực chỉ còn ĐNT đủ để phân biệt sáng tối, có thể xuất hiện trong vài giây và thường đi kèm với tiền sử mù thoáng qua.
  • Bó hoàng điểm – gai thị: Khoảng 20% trường hợp có xuất hiện bó hoàng điểm – gai thị, được nuôi dưỡng bởi động mạch thể mi – võng mạc, ảnh hưởng đến thị lực ở trung tâm.
  • Kiểm tra lâm sàng: Kiểm tra phản xạ đồng tử liên đới có thể bật mí hướng tổn thương nặng, được biểu hiện bằng đồng tử Marcus Gunn.
  • Kiểm tra đáy mắt: Các biểu hiện trên đáy mắt bao gồm sự thu nhỏ của động mạch và tĩnh mạch, cảm nhận được ở hình ảnh toa xe chở thú (cattle –trucking) khi máu bị ứ trệ tuần hoàn và phân đoạn. Võng mạc có thể phình to và mạch máu phù trắng lan rộng.
  • Hoàng điểm màu anh đào “Dấu hiệu Chery – red spot”: Biểu hiện màu đỏ da cam tại hoàng điểm võng mạc mỏng, tương phản với vùng võng mạc nhạt màu xung quanh.
  • Nhánh động mạch thể mi – võng mạc: Trong khoảng 20% trường hợp, nếu xuất hiện nhánh động mạch thể mi – võng mạc, hoàng điểm vẫn giữ màu bình thường.
  • Thị lực sáng tối âm tính: Nếu thị lực sáng tối âm tính, có thể đề xuất đến tình trạng thiếu máu hắc mạc đồng thời với tắc động mạch mắt trung tâm võng mạc.

Tìm hiểu thêm: Cơn đau bụng khi mới mang thai có nguy hiểm không?

Tắc động mạch mắt: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị
Mất thị lực đột ngột là biểu hiện hay gặp do tắc động mạch mắt

Phương pháp điều trị tắc động mạch mắt

Phương pháp điều trị tắc động mạch mắt đòi hỏi sự chẩn đoán và can thiệp nhanh chóng khi phát hiện cục nghẽn mạch tại động mạch võng mạc. Người bệnh cần được chuyển ngay đến bác sĩ nội khoa hoặc chuyên gia thần kinh để tiến hành xử lý các vấn đề đột quỵ, bao gồm các xét nghiệm như đã mô tả trước đó để xác định nguyên nhân và áp dụng phương pháp điều trị phù hợp.

Trong trường hợp nghi viêm động mạch tế bào khổng lồ, cần sử dụng steroid toàn thân, ví dụ như methylprednisolone 250mg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ trong 12 liều ban đầu, sau đó chuyển sang prednison với liều 80 đến 100 mg mỗi ngày. Việc lấy bệnh phẩm sinh thiết động mạch thái dương cũng được khuyến khích trong vòng 1 tuần sau khi bắt đầu điều trị steroid.

Đối với việc điều trị các dấu hiệu và triệu chứng tại mắt, các biện pháp sau đây được xem xét và có thể mang lại cải thiện khi thực hiện trong khoảng 90 – 120 phút sau khi xảy ra tắc mạch trung tâm võng mạc. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng không có biện pháp nào đã được chứng minh hiệu quả trong các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng, do đó không nên xem là tiêu chuẩn chăm sóc. Các biện pháp bao gồm việc xoa bóp nhãn cầu bằng kính tiếp xúc soi đáy mắt hoặc ngón tay, chọc tiền phòng và giảm nhãn áp bằng cách sử dụng acetazolamid 500mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống 2 viên 250mg, hoặc thuốc chẹn beta như timolol hoặc levobunolol 0,5%, được sử dụng 1 – 2 lần mỗi ngày.

Tắc động mạch mắt: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị

>>>>>Xem thêm: Trường hợp bị bệnh rối loạn thần kinh thực vật khám ở đâu là tốt nhất?

Điều trị bằng methylprednisolone 250mg tiêm tĩnh mạch

Tắc động mạch mắt là bệnh nguy hiểm, vì thế hiểu rõ nguyên nhân, dấu hiệu của bệnh sẽ giúp bạn có biện pháp phòng ngừa phù hợp. Nếu thấy bài viết hữu ích, hãy chia sẻ tới người thân, bạn bè nhé!

Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *